1. Tổng quan
Nội dung đáp ứng cho các doanh nghiệp phát sinh hoạt động xuất khẩu thông qua đơn vị nhận ủy thác, giúp quản lý chứng từ, doanh thu, thuế và công nợ liên quan.
2. Định khoản
| 1. Khi xuất kho hàng hóa gửi đi nhờ xuất khẩu hộ
Nợ TK 157 Hàng gửi đi bán Có TK 155, 156 2. Khi bên nhận uỷ thác xuất khẩu thông báo hàng xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan Nợ TK 131 Chi tiết từng đơn vị nhận ủy thác Có TK 511 Có TK 333 Thuế và các khoản phải nộp NSNN ( 3332, 3333) Ghi nhận giá vốn Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán Có TK 157 Hàng gửi đi bán 3. Khi nhận được thông báo về số thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt bên nhận ủy thác đã nộp hộ Nợ TK 333 Thuế và các khoản phải nộp NSNN (3332, 3333) Có TK 111, 112 Trả tiền ngay cho đơn vị nhận ủy thác XK Có TK 338 (3388) Nếu chưa trả tiền ngay cho đơn vị nhận ủy thác XK Có TK 138 Ghi giảm số tiền đã ứng cho bên nhận ủy thác để nộp thuế 4. Ghi nhận phí uỷ thác xuất khẩu trả cho bên nhận ủy thác Nợ TK 641 Phí ủy thác xuất khẩu Nợ TK 1331 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Có TK 338(3388) Chi tiết đơn vị nhận ủy thác |
3. Mô tả nghiệp vụ
|
Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng qua các đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu, thông thường sẽ phát sinh các hoạt động sau: 1. Bên giao ủy thác xuất khẩu sau khi lựa chọn được đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu sẽ ký hợp đồng giao nhận xuất khẩu ủy thác. 2. Sau khi ký hợp đồng thì bên ủy thác sẽ lập phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ kèm theo lệnh điều động nội bộ để chuyển hàng cho bên nhận ủy thác xuất khẩu. 3. Căn cứ vào phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ thì Thủ kho xuất hàng và ghi Sổ kho. 4. Khi nhận được thông báo hàng xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan, được tính là hàng xuất khẩu thì kế toán lập hóa đơn GTGT với thuế suất thuế GTGT 0% và giao cho bên nhận ủy thác xuất khẩu. Đồng thời kế toán bán hàng sẽ ghi nhận doanh thu hàng xuất khẩu. 5. Các khoản thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu sẽ do bên nhận ủy thác xuất khẩu nộp hộ và bên giao ủy thác sẽ thanh toán lại cho bên nhận ủy thác. 6. Khi thực hiện xong dịch vụ xuất khẩu thì bên nhận ủy thác sẽ phải chuyển lại toàn bộ chứng từ xuất khẩu cho bên ủy thác xuất khẩu kèm theo hóa đơn GTGT phản ánh hoa hồng ủy thác xuất khẩu. 7. Sau khi nhận đủ chứng từ của bên nhận ủy thác xuất khẩu giao bên ủy thác xuất khẩu sẽ tiến hành bù trừ các khoản phải thu và phải trả của hai bên. |
4. Các bước thực hiện
4.1. Xuất kho hàng hóa giao ủy thác xuất khẩuBước 1: Vào phân hệ Kho\ tab Quy trình, chọn Chuyển kho (hoặc vào tab Chuyển kho, nhấn Thêm).
Bước 2: Tích chọn Xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ. Bước 3: Khai báo các thông tin của chứng từ chuyển kho.
Lưu ý: Chương trình sẽ không hạch toán giá trị nhập tại cột Đơn giá bán mà chỉ để hiển thị trên chứng từ in ra làm căn cứ đi đường. Bước 4: In phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ để giao cho đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu. => Có thể in được hóa đơn theo mẫu chương trình thiết lập sẵn hoặc theo mẫu đặt in. |
4.2. Ghi nhận doanh thu hàng xuất khẩuBước 1: Vào phân hệ Bán hàng\tab Quy trình\chọn Chứng từ bán hàng (hoặc vào tab Bán hàng, nhấn Thêm).
Bước 2: Chọn loại chứng từ và các điều kiện kèm theo
Bước 3: Khai báo nhanh chứng từ bán hàng bằng cách tận dụng thông tin từ phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ đã lập ở bước 1:
Bước 4: Khai báo bổ sung các thông tin của chứng từ bán hàng.
Bước 5: Nhấn Cất. |
4.3. Ghi nhận số thuế xuất khẩu, thuế TTĐB đã được nộp hộViệc ghi nhận số thuế xuất khẩu, thuế TTĐB đã được nộp hộ có thể được thực hiện trên phân hệ Tiền mặt/Tiền gửi, tùy thuộc vào việc đơn vị giao ủy thác đã ứng trước hoặc thanh toán ngay tiền thuế cho đơn vị nhận ủy thác hay chưa, nếu đã thanh toán thì hình thức thanh toán bằng tiền mặt hay tiền gửi ngân hàng => Ví dụ: chưa thanh toán. Bước 1: Vào phân hệ Tổng hợp\tab Quy trình\ chọn Chứng từ nghiệp vụ khác (hoặc vào tab Chứng từ nghiệp vụ khác, nhấn Thêm Chứng từ nghiệp vụ khác). Bước 2: Khai báo các thông tin của chứng từ nghiệp vụ khác.
Bước 3: Nhấn Cất. Lưu ý: Để theo dõi TK 3388 chi tiết theo đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu, cần tích chọn theo dõi chi tiết theo Đối tượng khi khai báo tài khoản. |
4.4. Ghi nhận phí ủy thác xuất khẩu trả cho bên nhận ủy thácBước 1: Vào phân hệ Tổng hợp\tab Quy trình\ chọn Chứng từ nghiệp vụ khác (hoặc vào tab Chứng từ nghiệp vụ khác, nhấn Thêm Chứng từ nghiệp vụ khác). Bước 2: Khai báo thông tin của chứng từ nghiệp vụ khác.
Bước 3: Nhấn Cất. |
4.5. Bù trừ công nợ với đơn vị nhận ủy thác xuất khẩuBước 1: Vào phân hệ Tổng hợp\tab Quy trình\ chọn Chứng từ nghiệp vụ khác (hoặc vào tab Chứng từ nghiệp vụ khác, nhấn Thêm Chứng từ nghiệp vụ khác).
Bước 2: Khai báo thông tin bù trừ công nợ đối với đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu.
Bước 3: Nhấn Cất. |












