1. Tổng quan
Mục đích: Bài viết này giúp bạn hiểu cách ghi nhận, định khoản và thực hiện các nghiệp vụ chuyển kho nội bộ giữa các kho đảm bảo quản lý chính xác hàng hóa, tuân thủ quy định kế toán và hỗ trợ kiểm soát luân chuyển vật tư, hàng hóa trong doanh nghiệp.
Nội dung:
- Nguyên tắc định khoản các trường hợp chuyển kho nội bộ
- Hướng dẫn thao tác chuyển kho trên phần mềm theo từng trường hợp
- Liên kết hướng dẫn chi tiết cho trường hợp chuyển kho khác địa phương
Phạm vi áp dụng: Kế toán kho, Kế toán tổng hợp, Quản lý kho
2. Định khoản
- Trường hợp chuyển kho nội bộ thuộc phạm vi, khuôn viên công ty:
Nợ TK 152, 153, 155, 156 Chi tiết theo kho
Có TK 152, 153, 155, 156 Chi tiết theo kho - Trường hợp chuyển kho nội bộ từ kho đơn vị ra kho bên ngoài vẫn thuộc của đơn vị và cùng địa phương:
Nợ TK 152, 153, 155, 156 Chi tiết theo kho
Có TK 152, 153, 155, 156 Chi tiết theo kho - Trường hợp chuyển kho nội bộ từ kho đơn vị ra kho bên ngoài vẫn thuộc của đơn vị nhưng khác địa phương:
- Tại đơn vị chuyển hàng đi:
Nợ TK 136 Phải thu nội bộ
Có TK 152, 153, 155, 156 - Tại chi nhánh nhận:
Nợ TK 152, 153, 155, 156
Có TK 336 Phải trả nội bộ
- Tại đơn vị chuyển hàng đi:
3. Hướng dẫn trên phần mềm
3.1. Chuyển kho nội bộ thuộc phạm vi, khuôn viên đơn vịBước 1: Vào phân hệ Kho\Quy trình, chọn Chuyển kho (hoặc vào tab Nhập, xuất kho, nhấn Thêm\Chuyển kho).
Bước 2: Chọn loại chứng từ là Xuất chuyển kho nội bộ. Bước 3: Khai báo chứng từ chuyển kho.
Bước 4: Nhấn Cất. 3.2 Chuyển kho nội bộ từ kho đơn vị ra kho bên ngoài cùng địa phươngBước 1: Vào phân hệ Kho\Quy trình, chọn Chuyển kho (hoặc vào tab Nhập, xuất kho, nhấn Thêm\Chuyển kho).
Bước 2: Chọn loại chứng từ là Xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ. Bước 3: Khai báo chứng từ chuyển kho:
Lưu ý: Nhập Đơn giá bán để phục vụ cho việc in phiếu xuất kho đi đường. Bước 4: Nhấn Cất. Bước 5: In phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ. Có thể in được hóa đơn theo mẫu chương trình thiết lập sẵn hoặc theo mẫu đặt in. |


